Các Dạng Lưỡi Cưa Và Cách Chọn Lưỡi Phù Hợp
-
Lưỡi cưa chính hãng, được sản xuất bằng công nghệ mới nhất từ vật liệu Đức chất lượng cao, tuân thủ nghiêm ngặt mọi quy trình sản xuất và kiểm tra theo quy định.
-
Đảm bảo năng suất cao và độ chính xác cắt với tuổi thọ lưỡi cưa tối đa.
-
Sự đa dạng về các loại lưỡi cưa và răng cưa cho phép cắt dễ dàng hầu như mọi vật liệu hiện có.
|
Dải lưỡi được làm bằng kim loại đặc biệt có chứa 4% crom, trên dải được hàn các lưỡi cưa thép gió HSS đã phay thành hình. |
|
Răng liên tụcKhông đổi - khoảng cách các cạnh răng luôn bằng nhau |
|
Răng biến thiênKhoảng cách các cạnh răng khác nhau lặp lại định kỳ. Thiết kế lưỡi cưa hiện đại này cho phép phạm vi cắt lớn hơn trên cùng 1 loại vật liệu so với răng liên tục, với khả năng loại bỏ rung động do cạnh răng khi va vào vật liệu và do đó nó đạt được đường cắt mịn màng cũng như có tuổi thọ cao hơn.. |
M42
Loại lưỡi cưa được sử dụng phổ biến để cắt các vật liệu kim loại và kim loại màu trong toàn bộ phạm vi của các loại chất lượng lên đến độ cứng 45 HRC. Răng cưa này thích hợp để cắt toàn bộ vật liệu ở mọi tiết diện và đường kính, thép định hình, ống và bó.
M51
Tương tự lưỡi cưa M42, M51 có thể cắt thép có độ cứng 50 HRC ; thép có phân loại độ bền cao ; thép không gỉ và thép chịu axit. Ngoài ra nó còn có thể cắt được hợp kim niken, titan và đồng đặc biệt.
Dải cacbua
Hiệu suất cắt cao so với các dải cưa lưỡng kim. Thích hợp để cắt thép và kim loại màu vật liệu có hàm lượng niken, crôm, wolfram, titan, thép không gỉ và vật liệu tôi bề mặt cao đến độ cứng 62 HRC. Loại cưa này có thể được sử dụng cho tất cả các loại vật liệu, bao gồm thép không gỉ, kim loại màu ,gang, vật liệu nhựa và vật liệu bằng sợi gỗ. Tính dẫn nhiệt cao và khả năng chống mài mòn của lưỡi cưa này giúp chúng có tuổi thọ, tốc độ cắt và năng suất cao hơn , ít phải thay lưỡi so với các lưỡi cưa lưỡng kim.
Phạm vi cắt
Để lưỡi cưa có hiệu suất tối ưu, việc lựa chọn đúng kích thước răng của lưỡi cưa tùy thuộc vào kích thước của vật liệu cần cắt là yêu cầu quan trọng khi chọn mua lưỡi để cắt theo nhu cầu.
VẬT LIỆU ĐẶC |
VẬT LIỆU HÌNH HỌC |
---|---|
![]() |
![]() |
Răng biến thiên | Răng liên tục | Răng biến thiên | Răng liên tục | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
a(D) [mm] | ![]() |
a(D) [mm] | ![]() |
t [mm] | ![]() |
t [mm] | ![]() |
0–25 | 10/14 | 0-10 | 18 | 0-4 | 10/14 | 0-1 | 18 |
20-40 | 8/12 (8/11) | 5-20 | 14 | 3-6 | 8/12 (8/11) | 0-3 | 14 |
30-60 | 6/10 | 20-40 | 10 | 6-9 | 6/10 | 4-7 | 10 |
40-70 | 5/8 (5/7) | 40-80 | 6 | 9-13 | 5/8 (5/7) | 8-11 | 6 |
60-110 | 4/6 | 80-120 | 4 | 12-16 | 4/6 | 12-15 | 4 |
80-140 | 3/4 | 120-200 | 3 | 16-22 | 3/4 | 16-20 | 3 |
120-350 | 2/3 | 200-400 | 2 | 20-35 | 2/3 | 21-30 | 2 |
250-550 | 1,4-2 | 300-800 | 1,25 | 30-85 | 1,4-2 | 31-90 | 1,25 |
380-750 | 1/1,5 | 40-85 | 1/1,5 | ||||
550-3000 | 0,75/1,25 | 80-200 | 0,75-1,25 |
Khi chọn số răng cho lưỡi cưa, nguyên tắc áp dụng là tại thời điểm cắt phải có ít nhất 4 răng nhưng không quá 30 răng.
![]() |
Hãy cẩn thận mỗi khi mở bao gói của các lưỡi cưa mới . Lúc này lưỡi cưa đang trong trạng thái căng trong quá trình vận chuyển . Chỉ được loại bỏ nẹp bảo vệ sau khi đã lắp lưỡi cưa lên máy. |